25_2022_QD-UBND_548915

Thứ 2, 16/06/2025

Administrator

56

Thứ 2, 16/06/2025

Administrator

56

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2022/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2019/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2020 - 31/12/2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

 

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Thực hiện văn bản số 252/HĐND-VP ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có ý kiến về việc điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8900/TTr-STNMT ngày 14 tháng 12 năm 2022 về dự thảo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01 tháng 01 năm 2020 - 31 tháng 12 năm 2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 như sau:

“a) Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này coi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 3 như sau:

“a) Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu;

Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa;

Đô thị loại 3: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ;

Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Cách xác định vị trí và các hệ số điều chỉnh của đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

a) Đối với thửa đất mặt tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất)

Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m;

Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;

Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;

Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;

Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.

b) Đối với thửa đất trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất)

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;

Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.

Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo các khoảng rộng (viết tắt là: R) sau:

R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.

Chiều dài hẻm, ngõ xóm (viết tắt là: L) được xác định theo các đoạn:

L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m < L ≤ 300m; L > 300m.

Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.

Cụ thể như sau:

Vị trí 2: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300;

Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200;

Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ 100;

Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên;

Trong trường hợp thửa đất trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất;

Trong trường hợp thửa đất không có lối ra hợp pháp (thửa đất bị bao quanh bởi các thửa đất khác đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không cùng chủ sử dụng đất) đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo các thửa đất có lối ra hợp pháp liền kề trực tiếp với thửa đất này.”

2. Cách xác định hệ số của các vị trí đất cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

a) Cách xác định hệ số giá đất ở của các vị trí đất

Hệ số giá đất ở của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí

Hệ số

1

1,0

2

0,7

3

0,5

4

0,4

5

0,3

b) Cách xác định hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí quy định trong bảng sau:

Vị trí

Hệ số

1

1,0

2

0,9

3

0,8

4

0,7

5

0,6

3. Cách xác định hệ số giá theo loại đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị

Loại đất

Hệ số

Đất ở

1,0

Đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

0,6

Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được xác định căn cứ vào giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số điều chỉnh giá của loại đất tương ứng.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Quy định giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp như sau:

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực);

Đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác) 

được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Đất đai năm 2013 (đối với tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính); cho thuê đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai năm 2013 (đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì áp dụng bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bằng 60% giá đất ở) cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Bảng giá đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị

Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ.

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

450

405

360

315

270

Thành phố Bà Rịa

405

365

325

285

245

Thị xã Phú Mỹ

365

330

290

255

220

Thị trấn thuộc các huyện

330

295

265

230

200

b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

375

338

300

262

225

Thành phố Bà Rịa

338

304

271

238

204

Thị xã Phú Mỹ

304

275

242

212

183

Thị trấn thuộc các huyện

275

246

221

192

167

c) Bảng giá đất rừng sản xuất

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

190

171

152

133

114

Thành phố Bà Rịa

171

154

137

120

103

Thị xã Phú Mỹ

154

139

123

108

92

Thị trấn thuộc các huyện

139

125

111

97

83

d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Thành phố Vũng Tàu

127

114

102

89

76

Thành phố Bà Rịa

114

103

91

80

69

Thị xã Phú Mỹ

103

93

82

72

62

Thị trấn thuộc các huyện

93

84

74

65

56

2. Bảng giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Khu vực 1

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

300

270

240

210

180

Khu vực 2

270

245

220

190

165

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

270

245

220

190

165

Khu vực 2

245

220

195

170

145

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

245

220

195

170

145

Khu vực 2

220

200

175

155

130

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

220

200

175

155

130

Khu vực 2

200

180

160

140

120

 

 

 

 

 

 

 

b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

250

225

200

175

150

Khu vực 2

225

204

183

158

137

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

225

204

183

158

137

Khu vực 2

204

183

163

142

121

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

204

183

163

142

121

Khu vực 2

183

167

146

129

108

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

183

167

146

129

108

Khu vực 2

167

150

133

117

100

c) Bảng giá đất rừng sản xuất

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

152

137

122

106

91

Khu vực 2

137

123

119

96

82

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

137

123

119

96

82

Khu vực 2

123

111

99

86

74

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

123

111

99

86

74

Khu vực 2

111

100

89

78

67

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

111

100

89

78

67

Khu vực 2

100

90

80

70

60

d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Xã Long Sơn thuộc Thành phố Vũng Tàu

Khu vực 1

101

91

81

71

61

Khu vực 2

91

82

73

64

55

Các xã thuộc Thành phố Bà Rịa

Khu vực 1

91

82

73

64

55

Khu vực 2

82

74

66

57

49

Các xã thuộc thị xã Phú Mỹ

Khu vực 1

82

74

66

57

49

Khu vực 2

74

67

59

52

44

Các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ

Khu vực 1

74

67

59

52

44

Khu vực 2

67

60

54

47

40

3. Bảng giá đất nông nghiệp tại huyện Côn Đảo (ĐVT : 1.000 đồng/m2)

a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

330

295

265

230

200

b) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

275

246

221

192

167

c) Bảng giá đất rừng sản xuất

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

139

125

111

97

83

d) Bảng giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Địa bàn

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đường loại 1

Đường loại 2

93

84

74

65

56

4. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh

Vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Đơn giá (đồng/m2)

135.000

121.500

108.000

94.500

81.000

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

a) Áp dụng đối với xã Long Sơn - Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

6.408

4.486

3.204

2.563

1.922

Khu vực 2

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

b) Áp dụng đối với thị xã Phú Mỹ

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

5.874

4.112

2.937

2.350

1.762

Khu vực 2

3.738

2.617

1.869

1.495

1.122

c) Áp dụng đối với huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

Khu vực 2

1.602

1.121

801

641

481

d) Áp dụng đối với huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Khu vực 1

3.916

2.741

1.958

1.566

1.175

Khu vực 2

1.780

1.246

890

712

534

đ) Áp dụng đối với huyện Côn Đảo

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

12.496

8.747

6.248

4.998

3.749

Loại 2

8.886

6.220

4.443

3.554

2.666

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:

“1. Bảng giá đất ở trong đô thị

(ĐVT: 1.000 đồng/m2)

a) Áp dụng đối với các phường của thành phố Vũng Tàu

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

Loại 2

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

Loại 3

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

Loại 4

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 65.000.000 đồng/m2; vị trí 2: 45.500.000 đồng/m2; vị trí 3: 32.500.000 đồng/m2; vị trí 4: 26.000.000 đồng/m2; vị trí 5: 19.500.000 đồng/m2.

b) Áp dụng đối với các phường của thành phố Bà Rịa

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

24.920

17.444

12.460

9.968

7.476

Loại 2

17.800

12.460

8.900

7.120

5.340

Loại 3

12.460

8.722

6.230

4.984

3.738

Loại 4

8.722

6.105

4.361

3.489

2.617

c) Áp dụng đối với các phường của thị xã Phú Mỹ

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

19.800

13.860

9.900

7.920

5.940

Loại 2

11.880

8.316

5.940

4.752

3.564

Loại 3

9.240

6.468

4.620

3.696

2.772

Loại 4

5.500

3.850

2.750

2.200

1.650

d) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Châu Đức

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.010

5.607

4.005

3.204

2.403

Loại 2

6.052

4.236

3.026

2.421

1.816

Loại 3

4.272

2.990

2.136

1.709

1.282

Loại 4

1.958

1.371

979

783

587

đ) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Xuyên Mộc

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

6.230

4.361

3.115

2.492

1.869

Loại 3

3.560

2.492

1.780

1.424

1.068

Loại 4

2.136

1.495

1.068

854

641

e) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Long Điền

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

6.230

4.361

3.115

2.492

1.869

Loại 3

4.450

3.115

2.225

1.780

1.335

g) Áp dụng đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ

Loại đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

Loại 1

8.900

6.230

4.450

3.560

2.670

Loại 2

5.400

3.780

2.700

2.160

1.620

Loại 3

3.900

2.730

1.950

1.560

1.170

Điều 2. Ban hành Phụ lục Danh mục các đường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định này

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

2. Các quy định tại khoản 3, 4 và khoản 12 Điều 9 của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định số 

38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

3. Phụ lục Danh mục các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TTr. Tỉnh Ủy; HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh, các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT (03b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

I. ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU

1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ

TT

Tên đường

Đoạn đường

Loại đường

Hệ số

Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số)

 

Từ

Đến

 

 

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

 

1

Ba Cu

Trọn đường

 

1

1,33

65.000

45.500

32.500

26.000

19.500

 

2

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

3

Bà Triệu

Lê Lợi

Yên Bái

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

Yên Bái

Ba Cu

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

Lê Lợi

Lê Ngọc Hân

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

4

Bắc Sơn (P.11)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

5

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

6

Bến Đò (P.9)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

7

Bến Nôm (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

8

Bình Giã

Lê Hồng Phong

Hẻm 442 Bình Giã

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

Hẻm 442 Bình Giã

Đường 30/4

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

9

Hẻm 825, 875 Bình Giã (P10)

đường vào khu tái định cư 4,1 ha

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

10

Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

11

Cao Thắng

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

12

Chi Lăng (P.12)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

13

Chu Mạnh Trinh

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

14

Cô Bắc

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

15

Cô Giang

Lê Lợi, Lê Ngọc Hân

Triệu Việt Vương

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

16

Dã Tượng (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

17

Dương Văn An

Hoàng Hoa Thám

Đinh Tiên Hoàng

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

18

Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

19

Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

20

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

21

Đồ Chiểu

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

1

1,33

65.000

45.500

32.500

26.000

19.500

 

Lê Lai

Hẻm 114

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

22

Đô Lương (P.11, P.12)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

23

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )

Lê Hồng Phong

Vòng xoay Tượng đài dầu khí (P.NAN)

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

24

Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P. 10, P.11, P.12)

Vòng xoay đường 3/2 thuộc P12

Bình Giã P.10

3

0,75

20.159

14.111

10.079

8.063

6.048

 

25

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

26

Đội Cấn (P.8)

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

27

Đống Đa (P.Thắng Nhất, P.10)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

28

Đồng Khởi

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

29

Đường 3/2

Vòng xoay Đài Liệt sỹ

Nguyễn An Ninh

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

Nguyễn An Ninh

Vòng xoay đường 3/2 và đường 51B

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

30

Đường 30/4

Ngã 4 Giếng nước

Ẹo Ông Từ

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

31

Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

32

Đường D4 (P.10)

Đường N1

hết đường nhựa

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

33

Đường D5 (P.10)

Đường 3/2

hết đường nhựa

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

34

Đường D10 (P.11)

Đường 3/2

Biển

3

0,75

20.159

14.111

10.079

8.063

6.048

 

35

Đường lên biệt thự đồi sứ

Trần Phú

Nhà số 12/6A

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

Trần Phú

Nhánh đường lên Biệt thự Đồi Sứ

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

36

Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

37

Đường vào Xí nghiệp Quyết Tiến

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

38

Đường ven biển Hải Đăng

Đường 3/2

Cầu Cửa Lấp

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

39

Hạ Long

Trọn đường

 

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

40

Hải Đăng

Hạ Long

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)

Đèn Hải Đăng

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

Ngã 3

Tượng Chúa

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

Hẻm Hải Đăng

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

41

Hải Thượng Lãn Ông

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

42

Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa):

 

 

 

 

 

 

 

 

Phạm Hữu Lầu

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

Phan Xích Long

Bình Giã

khu chợ Rạch Dừa

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

43

Hàn Mặc Tử (P.7)

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

44

Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

45

Hồ Đắc Di

Nguyễn Trường Tộ

Dương Văn An

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

46

Hồ Quý Ly

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

47

Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách Sạn Tháng Mười)

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

48

Hồ Thị Kỷ (P.Rạch Dừa)

Nối từ đường 30/4

Khu chợ Rạch Dừa

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

49

Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

50

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

51

Hoa Lư (P.12)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

52

Hoàng Diệu

Trọn đường

 

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

53

Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, phường Thắng Tam)

Thùy Vân

Võ Thị Sáu

1

1,33

65.000

45.500

32.500

26.000

19.500

 

Đoạn còn lại

 

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

54

Hoàng Văn Thụ (P.7)

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

55

Hoàng Việt (P.6)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

56

Hùng Vương

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

57

Huyền Trân Công Chúa

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

58

Huỳnh Khương An

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

59

Huỳnh Khương Ninh

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

60

Kha Vạn Cân (P.7)

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

61

Kim Đồng (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

62

Ký Con

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

63

Kỳ Đồng

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

64

La Văn Cầu

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

65

Lạc Long Quân

Võ Thị Sáu

Hết phần đất giao Công ty Phát triển Nhà

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

66

Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

67

Lê Hồng Phong

Lê Lợi

Thuỳ Vân

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

68

Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

69

Lê Lai

Lê Quý Đôn

Thống Nhất

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

Thống Nhất

Trương Công Định

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

70

Lê Lợi

Trọn đường

 

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

71

Lê Ngọc Hân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

Thủ Khoa Huân

Bà Triệu

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

72

Lê Phụng Hiểu

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

73

Lê Quang Định

Đường 30/4

Bình Giã

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

74

Hẻm 135 Lê Quang Định (P.Thắng Nhất)

gồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

75

Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

76

Lê Quý Đôn

Quang Trung

Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi - Thủ Khoa Huân

1

 

48.772

34.140

24.386

19.509

14.632

 

Đoạn còn lại

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

77

Lê Thánh Tông

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

78

Lê Thị Riêng

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

79

Lê Văn Lộc

Đường 30/4

Lê Thị Riêng

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

Lê Thị Riêng

Bờ kè rạch Bến Đình

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

80

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

81

Lương Thế Vinh

Trương Công Định

Đường 30/4

2

 

35.066

24.546

17.533

14.026

10.520

 

82

Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)

 

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

83

Lương Văn Can

Trọn đường

 

3

 

26.878

18.815

13.439

10.751

8.063

 

84

Lưu Chí Hiếu

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

85

Lưu Hữu Phước

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

86

Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)

Trọn đường

 

4

 

21.004

14.703

10.502

8.402

6.301

 

87

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trường Tộ

Phạm Ngũ Lão

 

Chia sẻ: